Cách Tính Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong Chi Tiết, Chuẩn Xác

-

Lý Thuần Phong(Quốc danh Thái Sử Lệnh triều Đường), ông là bậc thầy phong thuỷ nổi tiếng nhất thời bấy giờ. Lý Thuần Phong cùng với Thiên Viên Cương biên soạn ra cuốn Thôi Bối Đồ. Đây là cuốn “Đệ nhất kỳ thư” - Dự đoán chính xác vận mệnh của Trung Quốc trong 2000 năm sau, nhờ đó mà danh tiếng của ông ngày càng vang xa.

Bài viết dưới đây lich365.net xin được giới thiệu đến quý bạn cách tính giờ xuất hànhtheo Lý Thuần Phong, mời quý bạn đón đọc!

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

*

(Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong như thế nào?)

Lý Thuần Phong để lại cho đời sau rất nhiều các cuốn sách về thiên văn học, chiêm tinh học, địa lý học phong thuỷ...trong đó có công thức tính giờ xuất hành. Theo ông, chọn giờ xuất hành tốt thì khởi sự may mắn, vạn sự cát lành.

Bạn đang xem: Cách tính giờ xuất hành

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong được tính theo Lục Nhân Tương Pháp, có 3 giờ xuất hành tốt là giờ Đại An, Tốc Hỷ và Tiểu Các, 3 giờ xấu không nên xuất hành là Xích Khẩu, Tuyệt Lộ và Lưu Niên.

Cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

*

(Tính giờ xuất hành tốt, xấu theo Lý Thuần Phong)

Công thức tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong là: <{Giờ âm + Tháng Âm + Khắc quy ước} - 2> / 6 = X

Khắc định đi là số giờ mà quý bạn chọn để xuất hành, được quy ước như sau:

Khắc 1: Từ 11h00 - 01h00Khắc 2: Từ 1h00 - 03h00Khắc 3: Từ 3h00 - 05h00Khắc 4: Từ 5h00 - 07h00Khắc 5: Từ 7h00 - 09h00Khắc 6: Từ 9h00 - 11h00

Quy ước giờ xuất hành theo số dư

Số dư 2: Tốc hỷ
Số dư 3: Lưu niên
Số dư 4: Xích khẩu
Số dư 5: Tiểu các
Số dư 6 và 0: Tuyệt Lộ

Tương ứng với các khắc và quy ước số dư sau sẽ tính được giờ xuất hành tốt để xuất hành.

Thí dụ như sau: Quý bạn xuất hành vào ngày 16/1 âm lịch, lúc 8h (Khắc 6). X = <{8 + 1 + 6} - 2> / 6 = 2 dư 2. Số dư đối chiếu với bảng trên là giờ Tốc Hỷ.

Sau khi tính ra được giờ xuất hành là Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Các, Xích Khẩu, Tuyệt Lộ hay là Lưu Niên. Quý bạn cần chọn giờ tốt, xấu theo Lý Thuần Phong, xuất hành vào giờ tốt và tránh các giờ xấu.

Bên cạnh đó, trong ngày có các giờ tốt khác như Giờ Hoàng Đạo, xem cách tính giờ Hoàng Đạo chi tiết trong bài viết: Giờ hoàng đạo là gì? Cách tính đơn giản, chính xác

Ý nghĩa các giờ xuất hành

*

(Giờ xuất hành theo Lục Nhâm Đại Môn)

Cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong trên đây có thể giúp bạn đọc dễ dàng tính được giờ tốt, xấu. Việc này sẽ giúp quý bạn cảm thấy an tâm tinh thần khi xuất hành làm các việc đại sự quan trọng như đi giao dịch làm ăn, ký kết hợp đồng, mở cửa hàng, khai trương, đón dâu, động thổ, nhập trạch...Dưới đây là ý nghĩa của các giờ theo Lý Thuần Phong:

Giờ Đại An

Giờ này là giờ tốt, xuất hành thời gian này vô cùng cát lợi, được quý nhân độ trì, phù hộ. Nếu xuất hành cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam, kết quả sẽ tốt đẹp, đạt thành ý muốn: “ “Đại An sự việc cát xương, Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)”.

Xuất hành giờ này thì người đi được bình an, gặp nhiều may mắn. Ngoài ra, gia chủ có thể xem hướng xuất hành cát lợi trong bài viết: Xem hướng xuất hành hợp với gia chủ mang tới tài lộc, vận may

Giờ Lưu Niên

Xuất hành giờ Lưu Niên thì người đi hay bị chậm trễ về thời gian, có thể sẽ có những việc đột xuất làm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình giao thông. Đi vào giờ này nên chú ý đến tiền bạc, cần cất giữ cẩn thận để tránh bị mất, hao hụt tài chính.

Bên cạnh đó, giờ Lưu Niên không nên tiến hành các việc có liên quan đến giấy tờ, kiện tụng, vì kết quả khó đạt thành như mong muốn.

Giờ Tốc Hỷ

Giờ Tốc Hỷ mọi sự hanh thông, giờ này chủ sự vui vẻ và may mắn. Là giờ tốt nhất để người đi tiến hành gặp cấp chính quyền, cơ quan nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính. Xuất hành đưa dâu, rể, gái về nhà chồng, chuyển văn phòng làm việc... Xuất hành giờ này thường đem lại kết quả suôn sẻ, nhanh chóng, đại sự dễ thành.

Giờ Tốc Hỷ xuất hành chăn nuôi đều thuận, đi xa có tin mừng báo về cho gia đạo, cầu tài thì nên đi hướng Nam kết quả sẽ tốt đẹp.

Giờ Xích Khẩu

Chủ sự về mâu thuẫn và thị phi. Nếu xuất hành giờ này, người đi có thể gặp phải những tranh luận, xung đột. Vì vậy mà nên tránh chọn giờ Xích Khẩu để tham gia các hoạt động đội nhóm, hội họp, thuyết trình…

Giờ Tiểu Các

Giờ cát lành, xuất hành giờ này thì mọi sự thuận lợi, nhất là kinh doanh buôn bán, tính toán làm ăn. Giờ Tiểu Các rất thuận cho người đi tiến hành làm các việc như: Từ thiện, đi chùa, miếu, cám ơn, đền ơn người khác…

Đồng thời, giờ Tiểu Các xuất hành mọi người hoà hợp, phụ nữ đi xa có tin mừng về, cầu bệnh nhanh khỏi...

Giờ Tuyệt Lộ

Giờ này mà người xuất hành cầu tài lộc thì khó thành, giải quyết các sự việc quan trọng cũng khó đạt được kết quả tốt đẹp. Người đi nên tránh xuất hành làm các việc quan trọng vào giờ Tuyệt Lộ.

Lời khuyên: Trong cuộc sống, có rất nhiều công việc cần phải tiến hành ngay không thể đợi giờ tốt. Vì vậy mà nếu bắt buộc phải xuất hành vào các giờ không đẹp, quý bạn nên chú ý cẩn thận hơn để mọi sự tốt lành. Ví dụ như: Đi vào giờ Xích Khẩu thì nên để ý lời nói, tránh tham gia vào các cuộc xung đột mà gặp tai bay vạ gió...Bên cạnh đó, người đi cũng có thể chọn hướng tốt để xuất hành vào giờ ấy thì mọi sự sẽ được bình an.

Trên đây là thông tin lich365.net tổng hợp gửi đến bạn đọc về cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong và ý nghĩa của từng giờ xuất hành. Hy vọng, quý bạn có thể chọn được giờ tốt, xấu để xuất hành theo mong muốn và dự định của bản thân.

Website số 1về Phong thủy - Xem bói - Xem ngày – Kinh dịch - Tâm linhTư vấn chọn sim hợp tuổi, sinh con giúp bạn cải vận, hút tài lộc, sự nghiệp thăng tiến

*

*

Tìm kiếm trên site Xem bói sim Giới thiệu Sim số đẹp Kiến thức Góp ý Page Câu hỏi thường gặp Tin tức du lieu lap trinh Data vận mệnh Data quẻ kinh dịch Data dụng thần Data bói sim Data xem ngày Data can chi, tiết khí, hoàng đạo Data cửu tinh, 28 sao, 12 trực, lục diệu Data Khổng Minh, Bành Tổ Kỵ Nhật Data Ngọc Hạp Thông Thư, xuất hành Data bói bsx Data bói dãy số Data sim hợp tuổi Thư viện Ebooks Giác Ngộ
*

Người ta hi sinh bản thân để có được tất cả. Rồi khi có tất cả người ta lại hối hả tìm lại bản thân.
Bằng cấp là huy chương đồng, năng lực là huy chương bạc, đối nhân xử thế là huy chương vàng, tư duy mới là quân át chủ bài.
*

Ngày cần xem Ngày cưới, ăn hỏi Ngày khởi công Ngày khai trương Ngày nhập trạch Ngày an táng Ngày nhậm chức Ngày cúng tế Ngày giao dịch Ngày tổ chức sự kiện Ngày xuất hành Ngày khám chữa bệnh Ngày phá dỡ Ngày họp mặt Ngày nhập học Ngày tố tụng Ngày khởi sự
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59

Lý Thuần Phong là Quan Tư Thiên Giám của triều đại nhà Đường. Ông rất nổi tiếng khi để lại “Thôi Bối Đồ” - đệ nhất kỳ thư của Trung Quốc khi dự đoán được sự thay đổi của các triều đại một cách chính xác không kém “Mã Tiền Khóa” của Gia Cát Lượng. Vậy bạn đã biết cách tính giờ tốt để xuất hành của ông chưa?

Bài viết “Hướng dẫn cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong – Chọn giờ đẹp, tránh giờ xấu” gồm các phần chính sau đây:


Tìm hiểu về Lý Thuần Phong là aiHướng dẫn cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong (Lục Nhâm Đại Độn)Luận giải ý nghĩa giờ Đại AnLuận giải ý nghĩa giờ Lưu Liên (Hữu Dẫn)Luận giải ý nghĩa giờ Tốc Hỷ (Tiên Thắng)Luận giải ý nghĩa giờ Xích KhẩuLuận giải ý nghĩa giờ Tuyệt Lộ (Không Vong)

1. Tìm hiểu về Lý Thuần Phong là ai

Lý Thuần Phong là Quan Tư Thiên Giám (Thái sử lệnh) của triều đại nhà Đường. Ông là nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, cũng đồng thời là bậc thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Ông rất nổi tiếng khi cùng với Viên Thiên Cang (Viên Thiên Cương) để lại “Thôi Bối Đồ” được coi là đệ nhất kỳ thư của Trung Quốc khi dự đoán được sự thay đổi của các triều đại một cách chính xác không kém “Mã Tiền Khóa” của Gia Cát Lượng. Tương truyền rằng, “Thôi Bối Đồ” là Đường Cao Tổ Lý Thế Dân vì để đoán vận mệnh của Đường triều nên đã mời hai vị đại sư Lý Thuần Phong và Viên Thiên Cương đến suy tính. Không ngờ, Lý Thuần Phong suy tính ra đến vận mệnh của Trung Quốc 2000 năm sau. Cho đến lúc Viên Thiên Cang đẩy lưng của Lý Thuần Phong và nói: “Thiên cơ không thể tiết lộ, hay là đi về nghỉ ngơi đi!” thì mới dừng lại. Cho nên cuốn sách này được đặt tên là “Thôi Bối Đồ” (ý là đẩy lưng). Vì cuốn sách này tiên đoán quá chuẩn xác nên trong ba triều Tống, Nguyên, Minh nó là sách cấm không cho mọi người được phép xem.

Ngoài ra ông còn là tác giả của cuốn Giáp Tý Nguyên Lịch và có nhiều đóng góp trong việc biên soạn rất nhiều tác phẩm Chu thư, Tấn thư, Lương tư, Thiên văn chí, Ngũ hành chí…

Trong việc lựa chọn nơi an táng cho mình, Viên Thiên Cang đã đến Thiên Cung ở Lãng Trung, ngoại ô phía Đông Nam kinh thành Trường An. Cho rằng đây là bảo địa hiếm có, ông đã chôn miếng tiền đồng vào huyệt vị. Khi xây mộ, người ta lại phát hiện ra rằng Lý Thuần Phong cũng đã lựa chọn nơi đây làm mộ địa, đành đến nha môn bẩm báo. Kết quả phát hiện trên mặt đồng tiền của Viên Thiên Cang có cắm trâm bạc của Lý Thuần Phong. Thế là hai vị đại sư mỗi người lùi phần mộ của mình về phía sau 2 dặm, cùng chia sẻ mảnh đất quý. Trên mảnh đất bằng phẳng đó, mộ của Lý Thuần Phong ở phía Nam còn mộ của Viên Thiên Cang ở phía Bắc, chỉ cách nhau vài trăm mét.

Mặc dù hai ngôi mộ chỉ cách nhau vài trăm mét nhưng số phận của chúng lại hoàn toàn khác biệt. Sau khi Đại Đường bị diệt vong, mộ của Lý Thuần Phong đã bị đào trộm, hủy hoại tới hoàn toàn trống rỗng không còn ra hình thù. Ngược lại, mộ của Viên Thiên Cang lại được gìn giữ toàn vẹn dù trải qua sương gió hơn cả ngàn năm. Suốt quãng thời gian dài đằng đẵng ấy, không một tên trộm mộ nào dám bén mảng đến đây.

Xem thêm: Chính sách giá là gì - chính sách giá trong marketing là gì

Tại sao vậy? Tương truyền khi lâm bệnh nặng Lý Thuần Phong cũng đã dự đoán được số phận phần mộ của mình sau này sẽ bị đào bới vì ông cho rằng mình làm Thái sử lệnh, gây thù chuốc oán với nhiều người nên phần mộ tất là không thể bảo tồn nguyên vẹn. Còn Viên Thiên Cang vốn là quốc sư, luôn tích đức hành thiện bởi vậy mộ phần của ông nghìn năm cũng không bị động tới. Trong các truyền thuyết cổ cũng kể rằng về cuối đời Viên Thiên Cang đã tu thành đắc Đạo.

2. Hướng dẫn cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
*
Chọn giờ tốt xuất hành theo Lý Thuần Phong

Cổ nhân nói “năm tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”, do đó trong xem ngày phải có phép "quyền biến" tức là tuỳ sự việc mà chọn ngày cho phù hợp, ví như những việc khẩn cấp như ma chay, chữa bệnh… nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt, thì ta có thể chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn đồng thời chọn giờ tốt để khởi sự và hướng tốt để đi thì sẽ hạn chế được phần nào ảnh hưởng tiêu cực.

Có rất nhiều phép xem giờ tốt như:

Phép xem giờ hoàng đạo và hắc đạoPhép xem giờ theo tuổi người khởi sựChọn giờ theo tiết khí

Hôm nay tôi xin giới thiệu thêm phép xem giờ theo Lý Thuần Phong hay còn gọi là phép xem giờ theo Lục Nhâm Đại Độn (hoặc tiểu lục nhâm). Theo Lý Thuần Phong, mỗi ngày đều có 3 giờ tốt để xuất hành, gồm có: Đại An, Tốc Hỷ (có sách gọi là Tiên Thắng), Tiểu Cát (có sách gọi là Tiên Phụ). Khi đó làm việc gì cũng hanh thông, thuận lợi, gặp được nhiều may mắn, có quý nhân phù trợ và đạt được kết quả tốt.

Ngược lại cũng có 3 giờ xấu, gồm có: Xích Khẩu, Tuyệt Lộ (có sách gọi là Không Vong hoặc Phật Diệt), Lưu Liên (có sách gọi là Hữu Dẫn). Xuất hành hay khởi sự vào những khung giờ này sẽ dẫn tới những kết quả tiêu cực, không mong muốn, kém may mắn, khó khăn về sau.

Sau đây là công thức tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong như sau:

X = <(Ngày âm + Tháng âm + Khắc định đi) - 2>/6

Trong đó:

Khắc định đi có giá trị từ 1 đến 6 phụ thuộc vào giờ chọn xuất hành và có được bằng cách tra bảng bên dưới. Do Lý Thuần Phong sử dụng kiểu 12 giờ nên giờ buổi sáng và chiều như nhau. Vì vậy tôi làm thêm kiểu giờ 24 để các bạn tiện tra cứu:


KhắcBuổiKiểu giờ 12Kiểu giờ 24
1Buổi sáng11h-1h23h-1hGiờ Tý
21h-3h1h-3hGiờ Sửu
33h-5h3h-5hGiờ Dần
45h-7h5h-7hGiờ Mão
57h-9h7h-9hGiờ Thìn
69h-11h9h-11hGiờ Tỵ
1Buổi chiều11h-1h11h-13hGiờ Ngọ
21h-3h13h-15hGiờ Mùi
33h-5h15h-17hGiờ Thân
45h-7h17h-19hGiờ Dậu
57h-9h19h-21hGiờ Tuất
69h-11h21h-23hGiờ Hợi
X là số dư của phép chia cho 6. Tùy thuộc vào số dư mà ta có được giờ như sau:

X=1 là giờ Đại An

X=2 là giờ Tốc Hỷ

X=3 là giờ Lưu Liên

X=4 là giờ Xích Khẩu

X=5 là giờ Tiểu Cát

X=0 (chia hết) là giờ Tuyệt Lộ

X = <(15 + 2 + 6) - 2>/6 = 3 ta được Giờ Lưu Liên rất xấu nên tôi quyết định đổi sang giờ 16h20 (thuộc khắc 4) thì X = <(15 + 2 + 4) - 2>/6 = 1 ta được Giờ Đại An rất tốt.

Để xem nhanh giờ đẹp xuất hành theo Lý Thuần Phong các bạn có thể truy cập vào phần mềm lịch vạn niên của chúng tôi bên dưới

Lịch vạn niên của chúng tôi không chỉ có các tính năng cơ bản như đổi lịch dương sang lịch âm, lịch can chi, lịch tiết khí, xem ngày giờ Hoàng Đạo – Hắc Đạo, xem ngày theo nhị thập bát tú, Ngọc hạp thông thư mà còn có nhiều tính năng nâng cao khác như xem ngày xung khắc với tuổi, xem ngày theo Kinh Kim Phù, Xem ngày theo Lục Diệu, theo Đổng Công tuyển nhật (12 trực), Bành Tổ kỵ nhật, xem ngày xuất hành theo Khổng Minh, xem hướng xuất hành, xem giờ tốt theo Lý Thuần Phong, Quỷ Cốc Tử, theo dân gian…nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm lịch vạn niên số 1 hiện nay. Phiên bản lịch vạn niên 2023 hoàn toàn mới của chúng tôi không những giao diện đẹp, dễ sử dụng mà còn luận giải chính xác và chi tiết từng mục giúp độc giả dễ dàng lựa chọn được ngày tốt, giờ đẹp để khởi sự công việc. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm lịch vạn sự khác.

3. Luận giải ý nghĩa giờ Đại An

Đại an sự việc cát xương.

Cầu tài hãy đến khôn phương mấy là (tây nam)

Mất của đem đi chưa xa.

Nếu xem gia sự cả nhà bình an

Hành nhân còn vẫn ở nguyên

Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn

Tướng quân cởi giáp quy điền.

Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy.

Ý nghĩa giờ Đại An (giờ tốt nhất): Mọi việc đều tốt lành, muốn cầu tài đi hướng Tây Nam. Vật mất trộm, mất cắp thì chưa bị đem đi xa lắm, mau truy theo thì có thể gặp. Nhà cửa yên lành, bệnh tật thuyên giảm. Người xuất hành đều bình yên.

4. Luận giải ý nghĩa giờ Lưu Liên (Hữu Dẫn)

Lưu Liên sự việc khó thành,

Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,

Quan sự càng muộn càng hay,

Người ra đi vẫn chưa quay trở về,

Mất của phương nam gần kề,

Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,

Gia sự miệng tiếng trong nhà,

Đáng mừng thân quyến của ta yên lành

Ý nghĩa giờ Lưu Liên (giờ xấu nhất): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ. Nếu có việc bắt buộc phải đi thì dù gặp chuyện gì cũng nên bình tĩnh, nên giữ miệng, tránh nóng giận mà rước phiền phức, cãi cọ vào thân

5. Luận giải ý nghĩa giờ Tốc Hỷ (Tiên Thắng)

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,

Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,

Mất của ta gấp tìm đường,

Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)

Quan sự phúc đức chu toàn,

Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,

Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,

Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

6. Luận giải ý nghĩa giờ Xích Khẩu

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,

Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi,

Mất của gấp rút tìm tòi,

Hành nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,

Trong nhà quái khuyển, quái kê,

Bệnh hoạn coi nặng động về tây phương,

Phòng người ếm ngải vô thường,

Còn e xúc nhiệm ôn hoàng hại thân

Ý nghĩa giờ Xích Khẩu (giờ xấu vừa): Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Tôi xin giải thích thêm cho rõ nghĩa: Thời xưa kinh tế chưa phát triển nên rất đói, đi xa dọc đường không nhiều quán ăn như bây giờ nhất là đi xa. Nếu phải đi thi dù gặp chuyện gì cũng nên bình tĩnh, nên giữ miệng, tránh nóng giận mà rước phiền phức, cãi cọ vào thân.

7. Luận giải ý nghĩa giờ Tiểu Cát (Tiên Phụ)

Tiểu cát là quẻ tốt lành,

Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,

Đàn bà tin tức lại cho.

Mất của thì kịp tìm dò khôn phương (tây nam)

Hàng nhân trở lại quê hương,

Trên đường giao tế lợi thường về ta,

Mưu cầu mọi sự hợp hòa,

Bệnh họa cầu khẩn ắt là giảm thuyên

Ý nghĩa giờ Tiểu Cát (giờ tốt): Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.

8. Luận giải ý nghĩa giờ Tuyệt Lộ (Không Vong)

Không vong sự việc chẳng lành,

Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang,

Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,

Hành nhân bán lộ còn đang mắc nàn,

Mất của của chẳng tái hoàn,

Hình thương quan tụng mắc oan tới mình;

Bệnh ma ám quỷ hành.

Ý nghĩa giờ Tuyệt Lộ (giờ xấu): Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua. Tôi xin giải thích thêm nghĩa ở đây: Việc quan phải nịnh tức là hối lộ (mất tiền) nên xấu. Nếu đi đường gặp những chỗ hiểm trở hoặc dễ xảy ra tai nạn (leo núi, đi phà, đi đò...) thì phải làm lễ cúng (thần linh, hà mã…) trước khi qua để xin bình an nếu không dễ xảy ra tai nạn.

Tuy nhiên không chỉ đơn thuần là chỉ chọn các khung giờ tốt là Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát mà còn cần phải chú ý tới tuổi của mình mà luận sinh khắc ngũ hành.

Ví dụ: một người mệnh Thủy đi vào giờ Tốc Hỷ là giờ Giáp Ngọ (Sa trung Kim - Kim trong cát) thế là Kim sinh Thủy nên xuất hành rất tốt. Ngược lại nếu người mệnh Thủy này xuất hành vào giờ Tiểu Cát là giờ Bính Thìn (Sa trung Thổ - Đất pha cát) thế là Thổ khắc Thủy nên cái tốt của Tiểu Cát bị giảm đi gần hết. Do đó cũng là giờ Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát mà có người đi được việc, có kẻ đi lại hỏng việc cũng là do ngũ hành sinh khắc cả.

Bạn vừa xem bài viết “Hướng dẫn cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong – Chọn giờ đẹp, tránh giờ xấu” của Thầy Uri – một chuyên gia phong thủy, dịch học của kynanggame.edu.vn. Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phần mềm xem vận mệnh trọn đời của chúng tôi phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần xem vận mệnh uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh trọn đời khác.