Co Là Gì Trong Xuất Nhập Khẩu, Co Cq Là Gì Trong Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa

-
CO là gì? Những điểm cần lưu ý khi làm CO
*

Để có thể xuất nhập khẩu được hàng hóa thì CO là một trong những giấy tờ không thể thiếu. Vậy CO là gì? Các hồ sơ xin cấp CO cần những giấy tờ gì? Hãy tham khảo ngay bài viết này để được giải đáp hết những thắc mắc trên.

Bạn đang xem: Co là gì trong xuất nhập khẩu

CO là gì?

CO (certificate of original) là giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa được cấp bởi một quốc gia (nước xuất khẩu) nhằm xác nhận mặt hàng đó là do nước đó sản xuất ra và phân phối trên thị trường xuất khẩu theo quy định về xuất xứ. CO tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa khi nhập khẩu vào một quốc gia khác (nước nhập khẩu) về mặt thuế quan.

*

CO dùng để làm gì?

Ưu đãi thuế quan: khi xác định được xuất xứ của hàng hóa sẽ giúp phân biệt được đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốc gia.Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: trong các trường hợp khi hàng hóa của một nước được phá giá tại thị trường khác. Việc xác định được xuất xứ khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.

*

Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: việc xác định xuất xứ khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với một khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó, các cơ quan thương mại mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch – xúc tiến thương mại.

Các loại CO

Hiện nay, có các loại CO sau:

CO form A: hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP.CO form D: hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT.CO form E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưỡng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1).CO form S: hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào.CO form AK: hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Hàn Quốc (ASEAN + 2).

*

CO form AJ: hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưỡng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Nhật Bản (ASEAN + 3).CO form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSPT.CO form B: hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không ưu đãi.CO form ICO: cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (ICO).CO form Textile (gọi tắt là form T) cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo hiệp định dệt may Việt Nam – EU.CO form Mexico: cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico.CO form Venezuela: cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela.CO form Peru: cấp cho hàng giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru.

CO do ai cấp?

Tại Việt Nam, hiện nay có 2 cơ quan có thẩm quyền sau được quyền cấp phát CO là:

Bộ công thương, phòng xuất nhập khẩu: cấp phát các CO form A, D và các CO nào do sự thỏa thuận của các chính phủ.Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam – VCCI: Vietnam Chamber Of Commerce and Industry cấp phát các form còn lại hoặc do Bộ công thương ủy quyền cấp phát CO.

Những điểm lưu ý khi làm CO

Hồ sơ xin cấp CO:

Bộ hồ sơ đề nghị cấp CO bao gồm:

Đơn đề nghị cấp CO (được khai hoàn chỉnh và hợp lệ).Mẫu CO (bao gồm 1 bản gốc và 3 bản sao).Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được làm thủ tục hải quan (bản sao có chữ ký của người có thẩm quyền + dấu sao y bản chính).Invoice.Vận đơn.

*

Thủ tục cấp CO:Bước 1: đăng ký hồ sơ thương nhân

Trong trường hợp, lần đầu tiên nộp đơn đề nghị cấp CO, người đề nghị cấp CO cần phải nộp các giấy tờ sau:

Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CO và con dấu của thương nhân.Giấy phép đăng ký kinh doanh.Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao y công chứng).Danh mục các cơ sở sản xuất.Bước 2: cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Sau khi tiếp nhận và tiến hành kiểm tra hồ sơ, cán bộ sẽ gửi thông báo trong các trường hợp:

Được cấp CO và báo rõ thời gian cấp.Gửi đề nghị bổ sung chứng từ.Đề nghị kiểm tra lại chứng từ.Từ chối cấp CO trong các trường hợp theo pháp luật quy định.Bước 3: trả giấy chứng nhận xuất xứ CO

Hy vọng rằng với những thông tin trên, bạn đã phần nào hiểu rõ hơn về CO và các thủ tục cấp CO. LEC Group với đội ngũ nhân lực nhiều năm kinh nghiệm và cơ sở hạ tầng, thiết bị hiện đại trải dài khắp 3 miền Bắc - Trung - Nam. Luôn sẵn sàng phục vụ mọi yêu cầu về dịch vụ logistics của khách hàng. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi từ hôm nay nếu bạn muốn nhận được sự hỗ trợ tốt nhất!

Công Ty Cổ Phần LEC Group

Nội dung bài viết được cố vấn chuyên môn bởi Th

C/O là chứng từ phổ biến trong xuất nhập khẩu hàng hóa, và là chứng từ quan trọng để xác định xuất xứ hàng hóa từ đó doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể được hưởng chính sách ưu đãi thuế nếu mặt hàng đó nằm trong danh mục hàng hóa được ưu đãi theo thỏa thuận thương mại giữa 2 quốc gia xuất – nhập khẩu. Vậy CO có những đặc điểm gì, và làm cách nào để được cấp CO? Toàn bộ những nội dung cốt lõi nhất về CO sẽ được trình bày trong bài viết dưới đây.

1.KHÁI NIỆM C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ C/O là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm quyền thường là Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt nam (VCCI) cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác hàng hóa.

2.CƠ QUAN TỔ CHỨC HAY CÁ NHÂN NÀO ĐƯỢC QUYỀN CẤP C/O?

Ở Việt Nam cơ quan có thẩm quyền cấp C/O là:

Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).

Phòng quản lý XNK tại các tỉnh, thành phố.

moit.gov.vn.

Địa chỉ cấp C/O của các tỉnh thành tham khảo tại wed:https://www.ecosys.gov.vn

3.MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CẤP C/O

Ưu đãi thuế quan : Xác định được xuất xứ của hàng hóa để phân biệt đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi và áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốcÁp dụng thuế chống phá giá và trợ giá : Trong các trường hợp khi hàng hóa của một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả
Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch : Việc xác định xuất xứ khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với một khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó các cơ quan thương mại mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch.Xúc tiến thương mại.

4.ĐẶC ĐIỂM CỦA C/O

Xuất phát từ mục đích của Giấy chứng nhận xuất xứ nêu trên mà Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) có đặc điểm:

C/O được cấp cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu cụ thể: tức là C/O chỉ được cấp cho hàng hoá tham gia vào lưu thông quốc tế và đã được đặc định xuất khẩu tới nước nhập khẩu, khi đã có các thông tin về người gửi hàng, người nhận hàng, thông tin về đóng gói hàng hoá, số lượng, trọng lượng, trị giá, nơi xếp hàng, nơi dỡ hàng, thậm chí thông tin về phương tiện vận tải. Xét theo thông lệ quốc tế, C/O có thể được cấp trước hoặc sau ngày giao hàng (ngày xếp hàng lên tàu) nhưng việc cấp trước này vẫn phải phản ánh được lô hàng xuất khẩu cụ thể. Trường hợp cấp trước thường xảy ra khi lô hàng đang trong quá trình làm thủ tục hải quan để xuất khẩu hoặc đã làm thủ tục hải quan, chờ xuất khẩu.C/O chứng nhận xuất xứ hàng hóa được xác định theo một qui tắc xuất xứ cụ thể và Qui tắc này phải được nước nhập khẩu chấp nhận và thừa nhận: C/O chỉ có ý nghĩa khi được cấp theo một qui tắc xuất xứ cụ thể mà nước nhập khẩu chấp nhận. Qui tắc xuất xứ áp dụng có thể là các qui tắc xuất xứ của nước nhập khẩu hoặc của nước cấp C/O (nếu nước nhập khẩu không có yêu cầu nào khác). C/O được cấp theo qui tắc xuất xứ nào thì được hưởng các ưu đãi tương ứng (nếu có) khi nhập khẩu vào nước nhập khẩu dành cho các ưu đãi đó. Để phản ánh C/O được cấp theo qui tắc xuất xứ nào thì thông thường các C/O được qui định về tên hay loại mẫu cụ thể.

Xem thêm: Hướng dẫn cách cài win 7 cho laptop dell inspiron ? hướng dẫn tự cài win 7 tại nhà chi tiết

5. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA C/O.

Xuất phát từ mục đích, đặc điểm của C/O mà nội dung cơ bản của C/O phải thể hiện được các nội dung sau đây:

Loại mẫu C/O: nhằm thể hiện C/O được cấp theo một Qui tắc xuất xứ cụ thể tương ứng
Tên, địa chỉ người xuất khẩu, nhập khẩu.Tiêu chí về vận tải (tên phương tiện vận tải, cảng, địa điểm xếp hàng/ dỡ hàng, vận tải đơn…)Tiêu chí về hàng hoá (tên hàng, bao bì, nhãn mác đóng gói hàng hoá, trọng lượng, số lượng, giá trị…)Tiêu chí về xuất xứ hàng hoá (tiêu chí xác định xuất xứ, nước xuất xứ hàng hoá)Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước cấp xuất khẩu. PHÂN LOẠI C/O.

Thông thường C/O được phân loại theo 2 cách sau đây:

C/O cấp trực tiếp: C/O cấp trực tiếp bởi nước xuất xứ, trong đó nước xuất xứ cũng có thể là nước xuất khẩu.C/O giáp lưng (back to back C/O): C/O cấp gián tiếp bởi nước xuất khẩu không phải là nước xuất xứ. Nước xuất khẩu trong trường hợp này gọi là nước lai xứ

Lưu ý:

Về nguyên tắc, các nước chỉ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa có xuất xứ của quốc gia mình. Tuy nhiên thực tiễn thương mại cho thấy hàng hóa không chỉ được xuất khẩu trực tiếp tới nước nhập khẩu cuối cùng (nơi tiêu thụ hàng hóa) mà có thể được xuất khẩu qua các nước trung gian. Việc xuất hiện các nước trung gian có nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể theo mạng lưới phân phối của nhà sản xuất, hoặc do hàng hóa được mua đi bán lại qua các nước trung gian,… Để tạo thuận lợi cho các họat động này, một số nước có qui định hàng nhập khẩu vào nước mình khi xuất khẩu có thể được cấp C/O giáp lưng trên cơ sở C/O gốc của nước xuất xứ.

Theo qui chế cấp C/O ưu đãi hiện hành của Việt nam: có một số C/O ưu đãi đặc biệt được cấp dưới dạng C/O giáp lưng. Khi gặp các C/O giáp lưng cấp theo qui tắc xuất xứ ưu đãi này, cần kiểm tra chặt chẽ về các điều kiện qui định về vận chuyển trực tiếp.

6.CÁC MẪU C/O HIỆN ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM

C/O cấp theo qui tắc xuất xứ không ưu đãi:

C/O mẫu B (cấp cho hàng XK)C/O cho hàng cà phê (theo qui định của Tổ chức cà phê thế giới)...

C/O cấp theo qui tắc xuất xứ ưu đãi:

C/O mẫu A (cấp cho hàng XK đi các nước cho hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP)
*

C/O form A

C/O mẫu D (thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT giữa các nước ASEAN);C/O mẫu E (ASEAN – Trung quốc);C/O mẫu AK (ASEAN – Hàn quốc);C/O mẫu S (VN-Lào; VN-Campuchia)C/O hàng dệt thủ công mỹ nghệ (VN-EU)…

Lưu ý:

Tuy nhiên việc sử dụng C/O nào cho từng lô hàng cụ thể và thủ tục cấp C/O ra sao cũng như các giấy tờ cần thiết cho việc xin cấp C/O thì còn tương đối phức tạp và đã có không ít trường hợp không thể xin được C/O.

7.QUY TRÌNH CẤP C/O TẠI VIỆT NAM

Bước 1: Đối với doanh nghiệp (DN) lần đầu xin C/O, trước khi chuẩn bị các chứng từ C/O, phải điền đầy đủ Bộ Hồ sơ Thương nhân gồm 3 trang (hoặc xin tại Bộ phận C/O - Nếu xin C/O tại Chi nhánh VCCI HCM) và nộp lại cho Bộ phận C/O, VCCI cùng với 1 bản sao của Giấy phép Đăng ký kinh doanh và 1 bản sao của Giấy Đăng ký Mã số thuế của DN.

Bước 2: Sau khi nộp các giấy tờ trên cho VCCI, doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ Bộ Hồ sơ xin cấp C/O như sau:

(1) Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của doanh nghiệp.

(2) Mẫu C/O (A, B, Mexico, Venezuela,…): Người xuất khẩu chỉ được đề nghị cấp một loại Mẫu C/O cho mỗi lô hàng xuất khẩu, trừ Mẫu C/O cà phê có thể đề nghị cấp thêm Mẫu A hoặc Mẫu B (Tùy loại mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn cho DN mua mẫu C/O nào).

C/O đã được khai gồm có 1 bản gốc và ít nhất 2 bản sao C/O để Tổ chức cấp C/O và Người xuất khẩu mỗi bên lưu một bản.

Lưu ý:

Doanh nghiệp phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form bằng tiếng Anh, bản chính và bản sao C/O phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của DN.

(3)Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): 1 bản gốc do DN phát hành.

(4) Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục hải quan (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN, và dấu “Sao y bản chính”), trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Người xuất khẩu có thể nộp sau chứng từ này.

Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người xuất khẩu cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như:

(5) Packing List: 1 bản gốc của DN

(6) Bill of Lading (Vận đơn): 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN và dấu “Sao y bản chính”

(7) Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu DN nhập các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài;

hoặc Hoá đơn gía trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước: nếu DN mua các nguyên vật liệu trong nước.

(8) Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với DN lần đầu xin C/O hay mặt hàng lần đầu xin C/O phải được DN giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.

Bên cạnh đó, tùy từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ hướng dẫn DN giải trình theo như các mẫu .

(9) DN xin C/O các mặt hàng Nông sản XK Đài Loan, DN phải thông báo trước 07 ngày làm việc về thời gian thu mua, địa điểm cụ thể để VCCI tiến hành đi kiểm

(10) Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn các bước giải trình tiếp

Xuất nhập khẩu Lê Ánh – Nơi đào tạo xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam. Chúng tôi đã tổ chức thành công các khóa học xuất nhập khẩu thực tế ở hà nội và tphcm và hỗ trợ việc làm cho hàng nghìn học viên trên cả nước, mang đến cơ hội làm việc trong ngành logistics và xuất nhập khẩu đến với đông đảo học viên.

Học ngành xuất nhập khẩu đòi hỏi sự chăm chỉ, cố gắng không ngừng bởi nghiệp vụ xuất nhập khẩu không hề đơn giản. Bởi vậy bạn cần sự tập trung và sự hướng dẫn của các chuyên gia, những người làm thực tế trong nghề.