Mã Số Bhyt Là Gì - Ý Nghĩa Các Ký Hiệu Trên Thẻ Bảo Hiểm Y Tế Mới
Mỗi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) đều được cấp một mã số riêng, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về nó. Vậy mã số bảo hiểm xã hội là gì? Tra cứu bằng cách nào?
1. Mã số bảo hiểm xã hội là gì? 2. Mã số bảo hiểm xã hội bao nhiêu số? 3. Mã số bảo hiểm xã hội dùng để làm gì? 4. Mã số bảo hiểm xã hội nằm ở đâu? 5. Quên mã số bảo hiểm xã hội thì làm thế nào? 6. Tại sao một người lại có 2 mã số bảo hiểm xã hội?
1. Mã số bảo hiểm xã hội là gì?
Theo khoản 2.13 Điều 2 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, mã số bảo hiểm xã hội là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ bảo hiểm y tế.Bạn đang xem: Mã số bhyt là gì
Theo đó, mỗi người tham gia sẽ được cấp riêng một mã số BHXH là một dãy các số mà không trùng lặp với bất cứ ai.
2. Mã số bảo hiểm xã hội bao nhiêu số?
Như vậy, 10 chữ số được in trên sổ BHXH vừa là số sổ, vừa là mã số BHXH dành riêng cho mỗi người lao động.3. Mã số bảo hiểm xã hội dùng để làm gì?
Mã số BHXH giúp xác định chính xác người lao động tham gia BHXH. Mã số BHXH chủ yếu được dùng để tra cứu quá trình tham gia BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp.Dù tra cứu online hay tra cứu bằng tin nhắn thì hệ thống cơ sở dữ liệu cũng đều yêu cầu người lao động phải có thông tin về mã số BHXH thì mới cho phép tra cứu.Hiện nay, người tham gia BHXH có thể tra cứu quá trình đóng của mình bằng cách cách sau:Cách 1. Thông qua ứng dụng Vss
4. Mã số bảo hiểm xã hội nằm ở đâu?
Theo Điều 2 của Quyết định 595/QĐ-BHXH, mã số bảo hiểm xã hội được ghi trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. Cụ thể như sau:4.1. Tại sổ BHXH:Căn cứ Quyết định 1035/QĐ-BHXH năm 2015 quy định về mẫu sổ BHXH, mã số BHXH được in trên trang 1 của bìa sổ BHXH, xuất hiện ngay dưới tên của người lao động.
5. Quên mã số bảo hiểm xã hội thì làm thế nào?
Mã số BHXH có đến 10 ký tự nên không phải ai cũng có thể nhớ mã số BHXH của mình. Nếu quên mã số BHXH, bạn đọc có thể dễ dàng tra cứu mã số BHXH nhờ các cách sau:Cách 1. Xem trên bìa sổ BHXH.Cách 2. Xem trên thẻ BHYT.Cách 3. Tra cứu online trên cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam.Truy cập link sau: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-ho-gia-dinh.aspxCách 4. Tra cứu tại ứng dụng VssID.Bất kì ai cũng có thể tra cứu mã số BHXH của mình nhờ tài khoản Vss
ID của người khác.Xem chi tiết hướng dẫn tra cứu mã số BHXH tại đây.
6. Có 2 mã số bảo hiểm xã hội, phải làm sao?
Mặc dù theo quy định, mỗi người chỉ được cấp một mã số BHXH duy nhất và trên mỗi sổ BHXH cũng đều in dòng chữ:Người tham gia được cấp và bảo quản một sổ bảo hiểm xã hội duy nhất. Cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý sổ bảo hiểm xã hội khi người tham gia hưởng chế độ hưu trí, tử tuất.Tuy nhiên, do người lao động làm việc tại nhiều nơi và sử dụng đồng thời cả Chứng minh nhân dân và thẻ Căn cước công dân để đăng ký tham gia BHXH nên đã xảy ra nhiều trường hợp một người có hai hoặc nhiều mã số BHXH. Khi sở hữu đồng thời nhiều mã số BHXH, người lao động sẽ gặp khó khăn khi giải quyết các quyền lợi về BHXH. Trường hợp này, người lao động sẽ phải thực hiện thủ tục gộp sổ BHXH. - Nếu các sổ BHXH có thời gian đóng trùng nhau: Người lao động sẽ được hoàn trả tiền cho thời gian đóng trùng.- Nếu các sổ BHXH không có thời gian đóng trùng nhau: Gộp quá trình đóng BHXH của các sổ, hủy sổ BHXH đã gộp.Xem thêm: Truyện Abo Là Gì ? Thuật Ngữ Đam Mỹ Alpha Beta Omega Là Gì Alpha Beta Omega Nghĩa Là Gì Trong Đam Mỹ
Vietnam giải đáp qua tổng đài 1900.6192. Bạn đọc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ sớm nhất.Bảo hiểm xã hội là gì? Cần biết gì khi tham gia?Video: Rất đơn giản để tra cứu mã số bảo hiểm xã hội của mình4 cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội đơn giản
Thông tin mã bảo hiểm y tếvà quyền lợi người tham gia qua ký tự trên thẻ BHYT có quy định như thế nào? Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc hãy cùng e
BH giải mã các ký tự trên thẻ Bảo hiểm y tế và ý nghĩa của các ký tự đó.
I. Quy định mã số trên thẻ bảo hiểm y tế

Mỗi thẻ Bảo hiểm y tế tương ứng với 1 mã số thẻ BHYT.
Theo đó, mã số ghi trên thẻ BHYT gồm 15 ký tự, trong đó:
10 ký tự cuối là mã số BHXH duy nhất của mỗi người trong suốt quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp.
5 ký tự đầu của mã thẻ BHYT sẽ thay đổi khi có sự điều chỉnh về nhóm tham gia, mức quyền lợi hưởng BHYT tương ứng của người tham gia BHYT.
Cụ thể, mã số thẻ sẽ được chia thành 4 ô như sau:

Hai ký tự đầu ( ô 1)
Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT.
Ký tự tiếp theo (ô thứ 2)
Được ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5.

2 ký tự tiếp theo (ô thứ 3)
Được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.

10 ký tự cuối (ô thứ 4): là mã số BHXH.
II. Cung cấp thông tin về mức hưởng và quyền lợi
Thông tin về mức hưởng khám chữa bệnh BHYT của người có thẻ BHYT được mã hóa tại thông tin ô số 2 và được ký hiệu bằng số ( từ 1 đến 5). Trường hợp nếu 1 người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Ký hiệu bằng số 1: Mức hưởng được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT và không phải áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật, chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
Như vậy, thông tin trên mã thẻ bảo hiểm y tếđã cho người tham gia BHYT chi tiết và đầy đủ về mức hưởng và quyền lợi của mình khi tham gia BHYT. Mong rằng, với các thông tin này người tham gia BHYT đã biết mình thuộc nhóm đối tượng nào và hưởng quyền lợi ra sao.